Bài 27: Tôi không cảm thấy khoẻ - 그냥 몸이 좀 안 좋네
1 - Mục tiêu bài học
- Luyện tập nghe và hiểu các đoạn hội thoại về sức khỏe, cách hỏi thăm và đưa ra lời khuyên.
- Tìm hiểu về cách người Hàn Quốc quan tâm đến sức khỏe của nhau và cách họ đối phó khi bị bệnh.
2 - Từ Vựng
Từ vựng & Phiên âm | Phát âm | Tiếng Việt |
---|---|---|
안색 (ansaek) | 🔊 | Sắc mặt |
기운이 없다 (giun-i eopda) | 🔊 | Không có sức lực, mệt mỏi |
으슬으슬 떨리다 (euseul-euseul tteollida) | 🔊 | Rùng mình, ớn lạnh |
몸살감기 (momsal-gamgi) | 🔊 | Cảm cúm kèm đau nhức người |
독감 (dokgam) | 🔊 | Cúm độc |
유행 (yuhaeng) | 🔊 | Sự thịnh hành, sự lưu hành |
응급실 (eunggeupsil) | 🔊 | Phòng cấp cứu |
필기하다 (pilgihada) | 🔊 | Ghi chép |
양호실 (yanghosil) | 🔊 | Phòng y tế (ở trường học) |
조퇴하다 (jotoehada) | 🔊 | Về sớm (trước giờ quy định) |
불덩이 (bulddeong-i) | 🔊 | (Như) cục lửa (chỉ nhiệt độ cao) |
3 - ĐOẠN HỘI THOẠI
Câu tiếng Hàn | Nghe | Nghĩa Tiếng Việt |
---|---|---|
다영: 다희야, 왜 그래? 어디 아파? 안색이 안 좋은데? | 🔊 | Da Young: Da Hee, sao thế? Bị ốm ở đâu à? Sắc mặt không tốt đấy? |
다희: 응? 어... 그냥 몸이 좀 안 좋네. | 🔊 | Da Hee: Ừ? À... chỉ là người không khỏe thôi. |
다영: 왜? 감기 걸렸어? 아님 뭐 잘못 먹었어? | 🔊 | Da Young: Sao thế? Bị cảm à? Hay là ăn phải cái gì không tốt? |
다희: 아니. 뭐 잘못 먹은 건 아니고. 어제부터 기운이 없고 몸이 으슬으슬 떨리더니 계속 더 심해지네. | 🔊 | Da Hee: Không. Không phải ăn phải cái gì không tốt. Từ hôm qua không có sức lực, người cứ ớn lạnh rồi càng ngày càng tệ hơn. |
다영: 감기네 감기. 몸살감기 걸렸나 보다. | 🔊 | Da Young: Bị cảm rồi. Chắc là bị cảm cúm toàn thân rồi. |
다희: 응. 그런 것 같아. | 🔊 | Da Hee: Ừ. Chắc vậy. |
다영: 요즘 독감이 유행이더라. 세경이도 감기 걸렸다고 오늘 학교 안 왔어. | 🔊 | Da Young: Dạo này cúm mùa đang thịnh hành đấy. Se Kyung cũng bị cảm nên hôm nay không đến trường. |
다희: 아, 그래? | 🔊 | Da Hee: À, vậy à? |
다영: 응. 심하게 걸렸나 봐. 오늘 새벽부터 응급실 갔다 왔다더라. | 🔊 | Da Young: Ừ. Chắc là bị nặng. Nghe nói từ sáng sớm hôm nay đã phải đi cấp cứu rồi. |
다희: 정말? | 🔊 | Da Hee: Thật á? |
다영: 응. 너는 약은 먹었어? | 🔊 | Da Young: Ừ. Cậu uống thuốc chưa? |
다희: 응, 약 먹었어. | 🔊 | Da Hee: Ừ, uống thuốc rồi. |
다영: 너도 병원 가 봐야 되는 거 아냐? | 🔊 | Da Young: Cậu cũng nên đi bệnh viện khám xem sao chứ? |
다희: 아냐. 그 정돈 아니야. 다음 주 시험이라서 오늘 수업 빠지면 안 돼 | 🔊 | Da Hee: Không. Không đến mức đó đâu. Tuần sau thi rồi nên hôm nay không thể nghỉ học được. |
다영: 으이구. 내가 필기해서 보여 줄게. 양호실이라도 가서 좀 쉬고 와. | 🔊 | Da Young: Ôi trời. Tớ sẽ ghi chép rồi cho cậu xem. Ít nhất cũng nên đến phòng y tế nghỉ ngơi một chút đi. |
다희: 아냐, 괜찮아. 말이라도 고맙다. | 🔊 | Da Hee: Không, tớ ổn. Dù sao cũng cảm ơn cậu. |
다영: 그래, 그럼. 몸 더 안 좋아지면 꼭 병원 가 봐. | 🔊 | Da Young: Ừ, vậy cũng được. Nếu người không khỏe hơn thì nhất định phải đi bệnh viện đấy. |
다희: 알겠어. 고마워. | 🔊 | Da Hee: Tớ biết rồi. Cảm ơn cậu. |
다영: 응. | 🔊 | Da Young: Ừ. |
선생님: 김다희. 너 왜 그래? 어디 아파? | 🔊 | Giáo viên: Kim Da Hee. Em sao thế? Bị ốm ở đâu à? |
다희: 아... 괜찮아요. | 🔊 | Da Hee: Dạ... em không sao ạ. |
선생님: 괜찮기는. 너 머리가 불덩이야. 금방 쓰러질 것 같아. | 🔊 | Giáo viên: Không sao gì chứ. Đầu em nóng hổi như lửa ấy. Sắp ngất đến nơi rồi. |
다희: 아... 저 감기에 좀 걸려서... 선생님, 저 양호실에 좀 갔다 올게요. | 🔊 | Da Hee: Dạ... em bị cảm một chút ạ... Thưa thầy, em xin phép ra phòng y tế một lát ạ. |
선생님: 그래, 얼른 다녀와. 양호 선생님이 조퇴하라고 하시면 바로 조퇴하고 병원 가. | 🔊 | Giáo viên: Ừ, mau đi đi. Nếu cô y tá bảo em về thì về ngay rồi đi bệnh viện. |
다희: 네. 알겠습니다. 다녀올게요. | 🔊 | Da Hee: Vâng ạ. Em hiểu rồi ạ. Em đi ạ. |
4 - Giải thích ngữ pháp
1. Cấu trúc -(으)ㄴ/는데 (-(eu)n/neunde)
* **Ý nghĩa:**
* Diễn tả sự tương phản hoặc giải thích bối cảnh, nguyên nhân.
* Có thể dùng để đưa ra lời khuyên hoặc gợi ý một cách nhẹ nhàng.
* **Cách dùng:**
* **Động từ:** -(느)ㄴ데 (-(neu)n-de)
* **Tính từ/Danh từ + 이다 (ida):** -(으)ㄴ데 (-(eu)n-de)
* **있다/없다 (itda/eopda):** -(으)ㄴ데 (-(eu)n-de)
* **Ví dụ:**
* 안색이 안 좋은데? (ansaegi an joeunde?) – Sắc mặt của bạn không tốt đấy? (Hàm ý lo lắng và muốn biết lý do).
* 다음 주 시험이라서 오늘 수업 빠지면 안 돼. (daeum ju siheom-iraseo oneul sueop ppajimyeon an dwae.) – Vì tuần sau có bài kiểm tra nên hôm nay không được nghỉ học.
* 요즘 독감이 유행인데 조심하세요. (yojeum dokgam-i yuhaeng-inde josimhaseyo.) – Dạo này cúm độc đang lây lan, hãy cẩn thận nhé.
2. Cấu trúc -아/어/여 보다 (-a/eo/yeo boda)
* **Ý nghĩa:** Thử làm gì đó.
* **Cách dùng:** Gắn vào sau gốc động từ.
* 아/어/여 + 보다
* **Ví dụ:**
* 병원에 가 봐야 되는 거 아냐? (byeongwon-e ga bwa-ya doeneun geo anya?) – Bạn có nên đi bệnh viện khám thử không?
* 양호실이라도 가서 좀 쉬어 봐. (yanghosil-irado gaseo jom swieo bwa.) – Đi đến phòng y tế nghỉ ngơi một chút đi.
3. Cấu trúc -더라고(요) (-deorago(yo))
* **Ý nghĩa:** Diễn tả một sự thật mà người nói đã trực tiếp chứng kiến hoặc nghe thấy và bây giờ kể lại. Thường dùng để tường thuật lại một sự việc đã xảy ra.
* **Cách dùng:** Gắn sau thân động từ hoặc tính từ.
* Động từ/Tính từ + 더라고(요)
* **Ví dụ:**
* 세경이도 감기 걸렸다고 오늘 학교 안 왔더라고. (segyeong-ido gamgi geollyeotdago oneul hakgyo an watdeorago.) – Se-gyeong cũng bị cảm nên hôm nay không đến trường. (Tôi nghe nói vậy).
* 오늘 새벽부터 응급실 갔다 왔다더라. (oneul saebyeokbuteo eunggeupsil gatda watdeora.) – Tôi nghe nói là từ sáng sớm đã phải đến phòng cấp cứu rồi.
* 너 머리가 불덩이 야. (neo meoriga bulddeong-i ya.) – Đầu của em nóng như hòn than vậy.
Tài liệu tham khảm: Talk To Me In Korean – Real life conversations intermediate