Bài 19: Anh kim, uống một ly nhé - 김 대리 한 잔 해.
1 - Mục tiêu bài học
- Học từ vựng và cấu trúc liên quan đến môi trường công sở và các buổi liên hoan.
- Hiểu cách diễn đạt sự đồng tình, phản đối một cách lịch sự trong công việc.
- Luyện nghe và phát âm các câu nói thông dụng trong tình huống giao tiếp hàng ngày tại nơi làm việc.
2 - Từ Vựng
Từ vựng & Phiên âm | Phát âm | Tiếng Việt |
---|---|---|
환갑 (hwangap) | 🔊 | Lễ mừng thọ 60 tuổi |
회식 (hoesik) | 🔊 | Tiệc công ty, liên hoan |
선약 (seonyak) | 🔊 | Cuộc hẹn trước |
개인 사정 (gaein sajeong) | 🔊 | Việc riêng, lý do cá nhân |
사돈의 팔촌 (sadonui palchon) | 🔊 | Họ hàng xa của thông gia (ý chỉ những người không liên quan) |
눈치 보다 (nunchi boda) | 🔊 | Để ý, xem xét sắc mặt người khác |
똘똘 뭉치다 (ttoltto mungkchida) | 🔊 | Đoàn kết, gắn bó |
일심동체 (ilsimdongche) | 🔊 | Đồng lòng nhất trí |
화목하다 (hwamokhada) | 🔊 | Hòa thuận, êm ấm |
3 - ĐOẠN HỘI THOẠI
Câu tiếng Hàn | Nghe | Nghĩa Tiếng Việt |
---|---|---|
팀장: 자, 자, 주목! 엊그제 정 대리 아버님 환갑이셨으니까 우리 오늘 회식 합시다! | 🔊 | Trưởng phòng: Nào, nào, chú ý! Vì hôm kia là lễ mừng thọ 60 tuổi của bố đại lý Jung, nên hôm nay chúng ta đi ăn tối nhé! |
모두: 아... | 🔊 | Mọi người: À... |
팀장: 안 되는 사람 있나? | 🔊 | Trưởng phòng: Có ai không đi được không? |
이 대리: 없습니다! | 🔊 | Đại lý Lee: Không có! |
유 사원: 저기 저... 전 오늘 선약이 있어서... | 🔊 | Nhân viên Yoo: Dạ... Em có hẹn trước rồi ạ... |
팀장: 음... 급한 건가? | 🔊 | Trưởng phòng: Ừm... Có gấp không? |
유 사원: 아... 급한 건 아니지만 예전부터 해 놓은 약속... | 🔊 | Nhân viên Yoo: Dạ... Không gấp lắm nhưng là một cuộc hẹn đã hẹn từ trước... |
팀장: 급한 거 아니면 참석하지. 팀 식구들이 다 참석하는데 신입 사원이 개 인 사정으로 빠지려고? | 🔊 | Trưởng phòng: Nếu không gấp thì tham gia đi. Cả đội đều tham gia mà nhân viên mới lại muốn vắng mặt vì việc cá nhân à? |
유 사원: 아, 네... | 🔊 | Nhân viên Yoo: Dạ, vâng... |
김 대리: 회사가 다 그런 거야. | 🔊 | Đại lý Kim: Công ty là vậy đó. |
김 대리: 아니, 정 대리네 아버님 환갑인데 도대체 왜 우리가 회식을 하는 거 야? | 🔊 | Đại lý Kim: Không, nhưng mà là mừng thọ bố đại lý Jung, tại sao chúng ta lại phải đi ăn tối vậy? |
이 대리: 이러다 사돈의 팔촌 생일날에도 회식하자고 하겠어. | 🔊 | Đại lý Lee: Cứ thế này thì đến sinh nhật họ hàng xa cũng bảo đi ăn tối mất. |
김 대리: 에휴... 뭐 별수 있나. 가자고 하면 가야지. | 🔊 | Đại lý Kim: Haizz... Biết sao giờ. Bảo đi thì phải đi thôi. |
이 대리: 나는 오늘 우리 애 생일이라 일찍 들어가야 되는데 남편이랑 또 싸 우게 생겼네. 에휴. | 🔊 | Đại lý Lee: Hôm nay là sinh nhật con tôi nên tôi phải về sớm, lại sắp cãi nhau với chồng nữa rồi. Haizz. |
김 대리: 눈치 봐서 일찍 들어가야지 뭐. | 🔊 | Đại lý Kim: Nhìn tình hình rồi về sớm thôi. |
팀장: 자, 자. 한 잔씩들 해. 김 대리 한 잔 해. | 🔊 | Trưởng phòng: Nào, nào. Mỗi người làm một ly đi. Đại lý Kim làm một ly đi. |
김 대리: 네. 감사합니다. | 🔊 | Đại lý Kim: Vâng. Cảm ơn ạ. |
팀장: 아 역시 우리 팀은 정말 가족같아. 우리가 이렇게 지낼 수 있는 건 항 상 가족같이 똘똘 뭉쳐서 그런 거야. 안 그런가? | 🔊 | Trưởng phòng: À, quả nhiên đội của chúng ta giống như một gia đình thật. Chúng ta có thể ở bên nhau như thế này là vì luôn đoàn kết như một gia đình. Không phải sao? |
이 대리: 네, 맞습니다 팀장님. | 🔊 | Đại lý Lee: Vâng, đúng vậy thưa trưởng phòng. |
팀장: 김 대리는 어떻게 생각하나? | 🔊 | Trưởng phòng: Đại lý Kim nghĩ thế nào? |
김 대리: 네, 저도 그렇게 생각해요. | 🔊 | Đại lý Kim: Vâng, tôi cũng nghĩ vậy. |
팀장: 그래. 팀이라는 건 이렇게 다 일심동체가 돼야 하는 거야. 허허. 우리 팀이 이렇게 가족같이 화목하게 지내니 기분이 좋구만. 한 잔들 하지. 위하여! | 🔊 | Trưởng phòng: Đúng vậy. Đội là phải đồng lòng nhất trí như thế này. Ha ha. Đội của chúng ta sống hòa thuận như một gia đình nên tôi rất vui. Mỗi người làm một ly đi. Vì chúng ta! |
4 - Giải thích ngữ pháp
1. -(으)니까 (-(eu)nikka): Vì, nên (chỉ lý do, nguyên nhân)**
* Dùng để diễn tả lý do hoặc nguyên nhân của một hành động hoặc tình huống nào đó.
* Động từ/Tính từ + -(으)니까
* Động từ/Tính từ có patchim (받침): -으니까
* Động từ/Tính từ không có patchim (받침): -니까
* Ví dụ:
* 엊그제 정 대리 아버님 환갑이셨**으니까** 우리 오늘 회식 합시다! (Eogeuje jeong daeri abeonim hwangabi**syeosseunikka** uri oneul hoesik hapsida!): Vì hôm kia là lễ mừng thọ 60 tuổi của bố đại lý Jung, nên hôm nay chúng ta đi ăn tối đi!
* 팀 식구들이 다 참석하는데 신입 사원이 개인 사정으로 빠지려고 하**니까**? (Tim sikgudeuri da chamseokhaneunde sinip sawoni gaein sajeongeuro ppajiryeogo ha**nikka**?): Vì tất cả mọi người trong nhóm đều tham gia, nên nhân viên mới định bỏ vì việc cá nhân sao?
* 날씨가 추우**니까** 옷을 따뜻하게 입으세요. (Nalssiga chuu**nikka** oseul ttatteuthage ibeuseyo.): Vì thời tiết lạnh nên hãy mặc ấm vào.
2. -(으)ㄹ 텐데 (-(eu)l tende): Chắc là, có lẽ (dự đoán, lo lắng)**
* Dùng để diễn tả sự dự đoán hoặc lo lắng về một tình huống hoặc kết quả có thể xảy ra.
* Động từ/Tính từ + -(으)ㄹ 텐데
* Động từ/Tính từ có patchim (받침): -을 텐데
* Động từ/Tính từ không có patchim (받침) hoặc patchim là ㄹ: -ㄹ 텐데
* Ví dụ:
* 나는 오늘 우리 애 생일이라 일찍 들어가야 되는데 남편이랑 또 싸우게 생겼**을 텐데**. (Naneun oneul uri ae saengirira iljjik deureogaya doeneunde nampyeonirang tto ssauge saenggyeosseu**l tende**.): Hôm nay là sinh nhật con tôi nên tôi phải về sớm, chắc lại cãi nhau với chồng mất thôi.
* 비가 올 **텐데** 우산을 챙기세요. (Biga ol **tende** usaneul chaenggiseoyo.): Chắc trời sẽ mưa đấy, hãy mang ô đi.
* 늦게 자면 피곤할 **텐데**. (Neutge jamyeon pigonhal **tende**.): Nếu ngủ muộn chắc sẽ mệt đấy.
**3. -자고 하다 (-jago hada): Rủ, đề nghị (làm gì đó)**
* Dùng để tường thuật lại lời rủ rê, đề nghị của người khác.
* Động từ + -자고 하다
* Ví dụ:
* 이러다 사돈의 팔촌 생일날에도 회식하자**고 하겠어**. (Ireoda sadonui palchon saengillaredo hoesikhaja**go hagesseo**.): Cứ thế này thì đến sinh nhật họ hàng xa của thông gia cũng bảo đi ăn tối mất.
* 친구가 영화를 보러 가자**고 했어요**. (Chinguga yeonghwareul boreo gaja**go haesseoyo**.): Bạn tôi rủ đi xem phim.
* 선생님은 숙제를 해 오자**고 하셨어요**. (Seonsaengnimeun sukjereul hae oja**go hasyeosseoyo**.): Cô giáo bảo làm bài tập về nhà.
Tài liệu tham khảm: Talk To Me In Korean – Real life conversations intermediate